Banner centerlawLogo centerlawLogo centerlaw

 Luật Đầu tư 2014 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2015 có rất nhiều quy định mới so với Luật Đầu tư 2005. Một trong những quy định hoàn toàn mới của Luật Đầu tư 2014 là về thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam. Centerlaw là một trong những công ty luật uy tín tại Việt Nam với hơn 10 năm kinh nghiệm, là địa chỉ tin cậy của các doanh nghiệp và cá nhân trong lĩnh vực tư vấn đầu tư, Centerlaw hướng dẫn cụ thể như sau:

thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

1. Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

a. Đối với nhà đầu tư là cá nhân( Người nước ngoài trực tiếp đầu tư vào Việt Nam ) 

-  Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu

-  Xác nhận số dư tài khoản của ngân hàng (chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư)

-  Hợp đồng thuê trụ sở.

b. Đối với nhà đầu tư là tổ chức:

-  Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh (Có chứng thực đối với công ty trong nước và hợp pháp hóa lãnh sự đối với công ty nước ngoài)

-  Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc có xác nhận của cơ quan thuế  trong năm gần nhất(hợp pháp hóa lãnh sự đối với công ty nước ngoài)

-  Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện

-  Điều lệ của công ty chủ quản (hợp pháp hóa lãnh sự đối với công ty nước ngoài)

-  Văn bản ủy quyền của công ty cho người đại diện (hợp pháp hóa lãnh sự đối với công ty nước ngoài)

-  Hồ sơ kinh nghiệm và năng lực của nhà đầu tư (Xác nhận bằng số dư tài khoản ngân hàng )

2 . Thời gian thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Thời gian : 30 – 45 ngày (Tùy từng trường hợp)

3 . Quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài sẽ làm theo bước:

Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư với dự án đầu tư kinh doanh tại Việt Nam (Trình và xin phép từ các bộ liên quan )

Bước 2 : Thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép đăng ký kinh doanh

Bước 3 : Nhận kết quả và hoàn tất các thủ tục về thuế nhà đầu tư

4. Đối tượng áp dụng về việc thành lập công ty có vốn nước nước ngoài:

Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn nước ngoài bao gồm:

a. Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

b.Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

-  Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

-  Có tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;

-  Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.

Nhà đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn nước ngoài bao gồm:

· Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư nêu trên thì thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. Cụ thể:

·  Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ hoặc có thiểu số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.

·  Có tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ.

·  Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ nắm giữ dưới 51 % vốn điều lệ.

LƯU Ý:

- Trong trường hợp, Nhà đầu tư ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác làm thủ tục đầu tư thì khi nộp hồ sơ tại Sở KHĐT phải xuất trình Giấy CMND/hộ chiếu/Chứng thực cá nhân hợp pháp và Văn bản ủy quyền.

- Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.

- Nhằm phục vụ cho công tác quản lý trên địa bàn cũng như thuận tiện trong việc xem xét về tính hợp pháp của địa điểm, đề nghị Nhà đầu tư xuất trình hồ sơ pháp lý liên quan đến địa chỉ trụ sở chính và địa điểm thực hiện dự án (Bản sao hợp lệ Hợp đồng thuê địa điểm có công chứng hoặc các giấy tờ pháp lý liên quan chứng minh được quyền sử dụng hợp pháp địa điểm) kèm theo hồ sơ.

* Thông tin liên hệ:

Trên đây là những tư vấn của Centerlaw, nếu bạn vẫn còn vướng mắc khi tìm hiểu thủ tục hãy liên hệ  cho chúng tôi để được tư vấn chi tiết và hoàn toàn miễn phí

Hotline: 0981 071 639

Email: Centerlaw.vn@gmail.com